Sữa Physiolac số 2 (900g) dành cho bé từ 6 đến 12 tháng tuổi (3518646123283) giúp trẻ phát triển khỏe mạnh, thông minh, hỗ trợ hệ tiêu hóa khi bắt đầu vào giai đoạn ăn dặm.
Nó chứa đặc biệt:
- DHA* (omega 3),
- Sợi GOS và FOS,
- Bisglycinate sắt đồng hóa;
- Sắt, kẽm và vitamin C để giúp hệ thống miễn dịch hoạt động bình thường;
- Vitamin D và canxi để duy trì sự phát triển tốt của xương.

Yếu tố | Chi tiết |
---|---|
Tên sản phẩm | Sữa Physiolac số 2 (900g) |
Mã sản phẩm | 3518646123283 |
Thương hiệu | Physiolac |
Xuất xứ | Pháp |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em từ 6-12 tháng tuổi |
Giá | |
Đóng gói | Lon 900g |
Mục lục nội dung
Đặc điểm nổi trội của sữa physiolac số 2 (900g)
- Sữa Physiolac số 2 (900g) với hệ xơ chất Fibrea+ bao gồm GOS và FOS. Đây là 2 dưỡng chất có trong sữa mẹ giúp hệ vi khuẩn có lợi cho đường ruột phát triển. Hỗ trợ tăng khả năng miễn dịch đường ruột và tối ưu hệ tiêu hóa cho trẻ. Đồng thời, nâng cao khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng giúp trẻ phát triển khỏe mạnh.
- Sữa Physiolac số 2 (900g) giúp tăng khả năng hấp thu năng luuwongj nhờ hệ đường đa dạng.
- Sản xuất với tỷ lệ đường hợp lý. Tỷ lệ phù hợp với hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh giúp bé dễ tiêu hóa.
- Sữa bột Physiolac số 2 (900g) không chứa Sucrose. Đây là loại đường gây sâu răng ở trẻ. Vì thế sử dụng sữa Physiolac số 2 (900g) là mẹ đã ngăn ngừa sâu răng cho bé ngay từ những giai đoạn đầu đời phát triển.
- Sữa Physiolac số 2 (900g) chứa nhiều dưỡng chất như choline, 12 khoáng chất, inositol, 13 vitamin.
13 loại vitamin và 12 loại khoáng chất đảm bảo đáp ứng đầy đủ tất cả các nhu cầu về dinh dưỡng cho cơ thể trong quá trình phát triển này.
Thành phần choline giúp điều hòa hoạt động của các tế bào trong cơ thể cũng như cấu trúc và chức năng của não 1 cách ổn định.
Inositol là một axit hữu cơ đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của hệ thần kinh và thị giác. Thành phần này được sử dụng rộng rãi trong chiến dịch chống nguy cơ mù lòa ở trẻ em.
Thành phần sữa physiolac số 2 (900g)
Sữa tách béo, Whey khử khoáng, Dầu thực vật (cọ, đậu nành, cùi dừa), Maltodextrins, Galacto-oligosacarit (GOS) (sữa) (3,2%), Lactose, Khoáng chất (tricalcium phosphate, natri citrat, kali clorua, Canxi cacbonat, Magiê Clorua , Dipotassium Phosphate, Ferrous Bisglycinate (0,03%), Kẽm Sulfate, Natri Selenite, Đồng Sulfate, Mangan Sulfate, Kali Iodide), Dầu cá (Đạm sữa), Chất nhũ hóa: lecithin đậu nành, Vitamin (Natri L-ascorbate, DL-alpha- tocopherol axetat, Retinol axetat, Nicotinamide, Cholecalciferol, Canxi D-pantothenate, Phytomenadione, D-biotin, Thiamine mononitrate, Pyridoxine hydrochloride, Riboflavin, Cyanocobalamin, Axit folic, DL-alpha-tocopherol), Choline bitartrate, Fructo-oligosaacharides (FOS) (0,17%), L-tryptophan, Inositol, Chất chống oxy hóa: L-ascorbyl palmitate.
Thành phần dinh dưỡng trung bình | Trên 100 g bột | cho 100 ml* |
---|---|---|
Năng lượng | 2055 kJ/491 kcal | 277 kJ/66 kcal |
chất béo | 23,5 gam | 3,2 gam |
Axit chứa các chất béo bão hòa | 12,4 gam | 1,67 gam |
Axit béo không bão hòa đơn | 5,3 gam | 0,72 gam |
Axit béo không bão hòa đa | 4,8 gam | 0,65 gam |
trong đó axit linoleic | 3870 mg | 522 mg |
trong đó axit alpha-linolenic | 365mg | 49,3mg |
trong đó axit docosahexaenoic | 123 mg | 16,6 gam |
carbohydrate | 58,4 gam | 7,9 gam |
Đường | 38,3g | 5,2 gam |
trong đó lactôzơ | 35g | 4,7 gam |
Maltodextrin | 19,0 gam | 2,6 gam |
chất xơ | 1,60 gam | 0,22 gam |
Tỉ lệ GOS/FOS (90/10) | ||
GOS (Galacto-Oligosacarit) | 1,44 gam | 0,19 gam |
FOS (Fructo-Oligosacarit) | 0,16 gam | 0,02 gam |
protein | 10,6 gam | 1,43 gam |
Tỷ lệ casein so với whey protein 53/47 | ||
Casein | 5,6 gam | 0,76 gam |
whey protein | 5 gam | 0,67 gam |
Vitamin | ||
vitamin A | 435 µg ER | 58,7 µg ER |
Vitamin D | 12,3 mg | 1,66 mg |
vitamin E | 11,7 mg alpha-ET | 1,58 mg alpha-ET |
vitamin K | 38 mg | 5,1 mg |
Vitamin C | 80 mg | 10,8mg |
Vitamin B1 (Thiamine) | 460 mg | 62,1 mg |
Vitamin B2 (Riboflavin) | 690 mg | 93,2 mg |
Vitamin B3 – PP (Niacin) | 3,7 mg | 0,50mg |
vitamin B6 | 410 mg | 55,4 mg |
Vitamin B9 (Folate) | 130 μg-EFA | 17,6 μg-EFA |
vitamin B12 | 1,35 mg | 0,18 mg |
Vitamin B8 (Biotin) | 13,5 mg | 1,82 mg |
Vitamin B5 (axit Pantothenic) | 3,1 mg | 0,42mg |
Muối khoáng | ||
natri | 185 mg | 25 mg |
kali | 580 mg | 78,3 mg |
clorua | 380 mg | 51,3mg |
canxi | 510mg | 68,9 mg |
phốt pho | 318 mg | 42,9 mg |
magie | 52 mg | 7 mg |
Sắt | 5,6 mg | 0,76 mg |
kẽm | 3,5mg | 0,47 mg |
Đồng | 368 mg | 49,7 mg |
mangan | 92 mg | 12,4 mg |
florua | 38 mg | 5,1 mg |
selen | 23 mg | 3,1 mg |
iốt | 92 mg | 12,4 mg |
Các chất dinh dưỡng khác | ||
choline | 130 mg | 17,6mg |
inositol | 30 mg | 4,1mg |
* Hoàn nguyên ở mức 13,5%. Điều hòa trong một bầu không khí bảo vệ.
Cách pha Sữa Physiolac số 2 (900g)
Đối với sức khỏe của em bé, điều quan trọng là phải làm theo các hướng dẫn chuẩn bị:
- Chỉ sử dụng cốc đo có trong hộp này.
- Mỗi lần chỉ chuẩn bị một bình và cho bé uống ngay sau khi uống sữa công thức.
- Không do dự, ném phần còn lại của một chai chưa hoàn thành.
- Đóng nắp ngay sau khi sử dụng.
- Sau khi mở, giữ hộp tối đa 4 tuần ở nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Liều lượng đề nghị:
Liều lượng và tần suất của các chai chỉ được cung cấp cho thông tin. Chuyên gia chăm sóc sức khỏe có thể điều chỉnh chế độ ăn của bé theo nhu cầu dinh dưỡng của bé. Pha chuẩn: 1 muỗng gạt ngang (4,4 g) bột cho 30 ml nước.
Lứa tuổi | Nước (ml) | Các phép đo trên mỗi chai | Số chai mỗi 24 giờ |
---|---|---|---|
6 đến 10 tháng | 210 | 7 | 3 |
10 đến 12 tháng | 240 | số 8 | 2 |
Từ tháng thứ 6 trở đi, có thể bắt đầu đa dạng hóa thức ăn bằng cách cho ăn dần ngũ cốc, rau củ quả, thịt…
Chuẩn bị bình sữa cho bé:
- Rửa tay. Tiệt trùng bình sữa và các phụ kiện 10 mm trong nước sôi hoặc bằng dụng cụ thích hợp.
- Đổ lượng nước phù hợp (dưới 40°C) vào bình (nước uống đã đun sôi trước đó trong 10 phút).
- Đổ chính xác lượng bột sử dụng thước đo đã cào trên mép hộp theo gợi ý.
- Lăn lọ đã đậy kín giữa hai bàn tay trong khoảng 10 giây, sau đó lắc đều từ dưới lên trên cho đến khi bột tan hoàn toàn.
- Kiểm tra nhiệt độ sữa bằng cách nhỏ vài giọt vào mặt trong cổ tay của bạn.
- Rửa sạch bình sữa ngay sau khi cho bé bú.
Sau khi mở, bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Không thay đổi loại sữa dành cho trẻ sơ sinh này mà không có lời khuyên của dược sĩ hoặc bác sĩ.
Chỉ định :
Sau sữa bột dành cho trẻ từ 6 đến 12 tháng.